CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VPĐD CỦA THƯỜNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

09/06/2017

CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Văn phòng đại diện, Chi nhánh chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

  1. Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
  2. Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
  3. Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
  4. Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
  5. Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định của pháp luật.
  6. Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định của pháp luật
  7. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trình tự, thủ tục:

+          Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp giấy phép.

+          Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ;

+          Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

Thời gian thực hiện:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Hồ sơ 01 bộ bao gồm:

  1. a) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quyđịnh tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định này;
  2. b) Bản sao vănbản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của Cơ quan cấp Giấy phép;
  3. c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
  4. d) Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

đ)         Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh

Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm đ.

  1. LỆ PHÍ: Không
  2. CƠ SỞ PHÁP LÝ

–           Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005.

–           Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

–           Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

–           Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

–           Thông tư 73/1999/TT-BTC ngày 14/9/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt Văn phòng Đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

  1. LIÊN HỆ

            Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH CABAS

Email: cabas@cabas.vn

Hotline: 0944 688 777